Xem ngay: Mậu dịch, phi mậu dịch là gì? Điểm giống, khác nhau giữa hàng mậu dịch - hàng phi mậu dịch. Địa điểm làm thủ tục hải quan (thủ tục xuất nhập khẩu).
Xem ngay: Mậu dịch, phi mậu dịch là gì? Điểm giống, khác nhau giữa hàng mậu dịch - hàng phi mậu dịch. Địa điểm làm thủ tục hải quan (thủ tục xuất nhập khẩu).
Các khoản phí quốc tế và thuế GTGT: Cả hàng mậu dịch và hàng phi mậu dịch đều có thể phải trả các khoản phí quốc tế theo quy định như phí vận chuyển, phí hải quan, hoặc phí bảo hiểm. Đồng thời, khi hàng hóa nhập khẩu vào trong nước, chúng đều phải chịu thuế giá trị gia tăng (VAT) theo quy định của nhà nước.
Hóa đơn, chứng từ kèm theo: Cả hai loại hàng hóa đều phải kèm theo hóa đơn hoặc chứng từ như phí quốc tế, phí vận chuyển. Những chứng từ này giúp cơ quan chức năng kiểm soát được giá trị hàng hóa, đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong các thủ tục hải quan và kiểm định.
Tờ khai hải quan (hay tờ khai xuất nhập khẩu) là văn bản do chủ hàng hóa (người nhập khẩu hoặc xuất khẩu) kê khai thông tin chi tiết về lô hàng, bao gồm số lượng, tên hàng hóa, và các thông tin liên quan khi tiến hành xuất khẩu hoặc nhập khẩu. Đây là thủ tục bắt buộc khi xuất nhập khẩu. Nếu không có tờ khai hải quan hoặc thông tin tờ khai không chính xác, việc xuất nhập khẩu hàng hóa sẽ bị dừng lại.
Hàng mậu dịch là loại hàng hóa được doanh nghiệp nhập về với mục đích sản xuất, kinh doanh. Thông thường, hàng mậu dịch không bị giới hạn về số lượng xuất nhập khẩu.
Hàng hóa mậu dịch có hợp đồng rõ ràng, có ký kết văn bản, có đầy đủ các loại giấy tờ, thủ tục, đóng thuế VAT và các loại thuế liên quan khác theo quy định của cơ quan nhà nước.
Hàng phi mậu dịch là những loại hàng hóa xuất nhập khẩu không nhằm mục đích kinh doanh, buôn bán mà dùng để viện trợ, nhân đạo, biếu tặng hoặc là hàng mẫu, hàng dùng để quảng cáo... Hàng hóa phi mậu dịch không cần thanh toán và không cần hợp đồng mua bán (hợp đồng sẽ được thay thế bằng thỏa thuận).
Các loại hàng hóa được xem là hàng phi mậu dịch gồm:
1. Điểm giống nhau giữa hàng hóa mậu dịch và hàng hóa phi mậu dịch
2. Điểm khác biệt giữa hàng hóa phi mậu dịch và hàng hóa mậu dịch
Bên cạnh điểm giống thì giữa hàng hóa mậu dịch và phi mậu dịch cũng có điểm khác biệt về mục đích xuất nhập khẩu và thời gian nhận hàng hóa. Cụ thể như sau:
Địa điểm làm thủ tục hải quan (thủ tục xuất nhập khẩu) hàng mậu dịch, phi mậu dịch được quy định như sau:
Mậu dịch là việc trao đổi, mua bán hàng hóa từ nơi này sang nơi khác, từ quốc gia này sang quốc gia khác do nhà nước trực tiếp quản lý.
Phi mậu dịch là việc xuất nhập khẩu, trao đổi các loại hàng hóa không nhằm mục đích thương mại giữa các vùng lãnh thổ, các quốc gia hoặc các tổ chức dành tặng cho cá nhân/tổ chức của 1 lãnh thổ, quốc gia khác.
Câu 1: Hàng phi mậu dịch có được khấu trừ thuế GTGT không?
Hàng phi mậu dịch có thể được khấu trừ thuế GTGT kể từ ngày 01/01/2015, theo Khoản 10 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC, nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện khấu trừ như sau:
Câu 2: Cách hạch toán hàng nhập khẩu phi mậu dịch như thế nào?
Hàng nhập khẩu phi mậu dịch là hàng hóa nhập khẩu không nhằm mục đích kinh doanh hoặc buôn bán, thường sử dụng cho mục đích cá nhân, quà tặng, viện trợ, mẫu thử, hay các mục đích phi thương mại khác. Để hạch toán hàng nhập khẩu phi mậu dịch, doanh nghiệp cần xem xét các chi phí liên quan (thuế, vận chuyển, phí hải quan, v.v.). Dưới đây là cách hạch toán hàng nhập khẩu phi mậu dịch theo chuẩn mực kế toán hiện hành:
* Trường hợp nhập khẩu hàng phi mậu dịch nhằm phục vụ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
a. Hạch toán giá trị hàng nhập khẩu phi mậu dịch:
Khi nhập khẩu hàng phi mậu dịch, doanh nghiệp cần xác định giá trị hàng nhập khẩu bao gồm giá trị lô hàng, thuế nhập khẩu, phí vận chuyển, bảo hiểm, phí hải quan, và các khoản phí liên quan khác (nếu có).
Nợ TK 156/211/152 – Hàng hóa, tài sản, nguyên vật liệu (theo mục đích sử dụng hàng hóa).
Có TK 33312 – Thuế nhập khẩu (nếu có).
Có TK 3333 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu có).
b. Hạch toán thuế GTGT (nếu hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động kinh doanh chịu thuế GTGT):
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 3333 – Thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu.
* Trường hợp nhập khẩu hàng phi mậu dịch không nhằm mục đích kinh doanh
Các loại hàng nhập khẩu phi mậu dịch không nhằm mục đích kinh doanh thường sẽ không được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp phải chi trả các khoản phí liên quan đến nhập khẩu, các khoản này sẽ được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 33312 – Thuế nhập khẩu (nếu có).
Có TK 3333 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu có).
Câu 3: Hàng phi mậu dịch có phải đóng thuế không?
Có. Hàng phi mậu dịch cần phải chịu thuế nhập khẩu trước khi được thông quan. Tuy nhiên, một số trường hợp như quà biếu, quà tặng có thể được miễn thuế theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 của Nghị định 134/2016/NĐ-CP. Để biết thêm chi tiết về định mức miễn thuế cho các trường hợp này, tham khảo Khoản 2 Điều 8 của Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
Câu 4. Hàng phi mậu dịch có được bán không?
Theo các quy định pháp luật hiện hành, tính đến thời điểm này, không có văn bản pháp luật nào cấm bán hàng phi mậu dịch nếu hàng hóa đó không thuộc danh mục hàng hóa bị cấm kinh doanh theo Luật Thương mại và Luật Đầu tư. Tuy nhiên, nếu cá nhân hoặc tổ chức muốn chuyển mục đích sử dụng hàng phi mậu dịch để bán, người bán cần tuân thủ các điều kiện sau:
Hiểu rõ khái niệm về mậu dịch và sự khác biệt giữa hàng mậu dịch và hàng phi mậu dịch là bước quan trọng giúp doanh nghiệp và cá nhân tuân thủ đúng quy định pháp luật trong quá trình xuất nhập khẩu. Hàng mậu dịch tập trung vào mục đích kinh doanh, phải tuân theo nhiều quy trình kiểm tra và thuế khắt khe, trong khi hàng phi mậu dịch thường phục vụ các mục đích cá nhân, từ thiện, hoặc nghiên cứu, với thủ tục và thuế đơn giản hơn. Việc phân loại đúng loại hàng hóa không chỉ đảm bảo tuân thủ pháp luật mà còn giúp doanh nghiệp và cá nhân tiết kiệm thời gian và chi phí khi thực hiện các thủ tục xuất nhập khẩu.
Phần mềm kế toán online MISA AMIS là phần mềm kế toán được thiết kế nhằm tối ưu hóa công tác kế toán và quản lý tài chính cho doanh nghiệp. Các tính năng chính của phần mềm bao gồm:
Đừng bỏ lỡ cơ hội dùng thử 15 ngày miễn phí phần mềm kế toán online MISA AMIS – trợ thủ đắc lực cho tài chính doanh nghiệp
Tờ khai hải quan hay có thể gọi là tờ khai xuất nhập khẩu, là văn bản mà chủ hàng hóa (người nhập khẩu hoặc xuất khẩu) kê khai đầy đủ, chi tiết thông tin về lô hàng (số lượng, tên từng loại hàng hóa…) khi tiến hành xuất khẩu ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào Việt Nam.
Tờ khai hải quan là một trong những thủ tục bắt buộc phải thực hiện nếu cá nhân/tổ chức muốn xuất nhập khẩu một mặt hàng nào đó. Nếu không có tờ khai hải quan hoặc thông tin tờ khai không đúng thì các vấn đề liên quan đến xuất nhập khẩu của hàng hóa đó đều sẽ bị dừng lại.
2. Địa điểm đăng ký tờ khai hải quan
Căn cứ theo Điều 19 Thông tư 38/2015/TT/BTC, địa điểm đăng ký tờ khai hải quan đối với hàng phi mậu dịch và hàng mậu dịch được quy định như sau: