Công ty cổ phần Eduvator Giấy chứng nhận số: 0107346642
Công ty cổ phần Eduvator Giấy chứng nhận số: 0107346642
Bất kỳ thông tin sai sót trên Invoice đều phải đánh đổi bằng tiền, và các rủi ro lớn hơn, vì thế khi chuẩn bị Invoice, các bên cần lưu ý:
- Hóa đơn thương mại invoice không có điều kiện giao hàng CIF hay điều kiện giao hàng FOB.
- Người giao hàng cho nước ngoài sẽ nhận được số tiền chiết khấu, tuy nhiên trên hóa đơn thương mại invoice đã ghi chỉ thực thu mà không phản ánh khoản chiết khấu này.
- Tính nhầm giá trị đơn hàng, phổ biến nhất trong trường hợp giá đơn hàng được tính theo điều kiện giao hàng CIF, tuy nhiên bên bán hàng lại tính giá trị đơn hàng theo giá FOB. Một số trường hợp khác không ghi chép chi tiết các chi phí phát sinh về sau.
- Hóa đơn thương mại invoice không mô tả rõ loại hàng hóa sẽ được giao dịch. Ngoài ra khi thiếu một số thông tin riêng cần phải có, theo trao đổi của hai bên.
- Chứng từ invoice phải có trách nhiệm thông báo về các bên liên quan đến giao dịch, các bên liên quan đến vận chuyển, hàng hóa được vận chuyển, mục đích sử dụng hàng hóa, nơi sản xuất và HS code. Đặc biệt, invoice được coi là có giá trị khi có đầy đủ chữ ký và con dấu xác nhận của người bán.
Lưu ý: HS Code là mã phân loại của hàng hóa được quốc tế quy chuẩn, dùng để xác định thuế suất xuất nhập khẩu hàng hóa.
Commercial Invoice là một loại Invoice, được sử dụng phổ biến nhất.
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
Hóa đơn thương mại là loại hóa đơn mà bên bán sẽ gửi cho bên mua cùng các chứng từ (Vận đơn, chứng nhận xuất xứ, phiếu đóng gói,…) để bên mua tiến hành thanh toán. Hoá đơn này đóng vai trò rất quan trọng đối với việc giao dịch xuất nhập khẩu.
- Hóa đơn chiếu lệ (Proforma Invoice)
Hóa đơn chiếu lệ là loại chứng từ có hình thức như hóa đơn, nhưng không dùng để thanh toán như hóa đơn thương mại. Hóa đơn chiếu lệ dùng để làm chứng từ để khai hải quan, làm thủ tục nhập khẩu.
- Hóa đơn xác nhận (Certified Invoice)
Hóa đơn xác nhận là hóa đơn có chữ ký của phòng thương mại và công nghiệp, xác nhận về xuất xứ của hàng hóa.
- Hóa đơn tạm thời (Provisional Invoice)
Hóa đơn tạm thời là hóa đơn được gửi cùng với lô hàng và được sử dụng để mô tả các điều kiện bán hàng như: Giá cả, số lượng, khối lượng, phẩm chất hàng hóa trong khi chờ đợi thanh toán cuối cùng. Hóa đơn tạm thời không phải là hóa đơn thật.
- Hóa đơn chính thức (Final Invoice)
Hóa đơn chính thức là hóa đơn cuối cùng được gửi cho người mua dịch vụ để yêu cầu thanh toán. Hóa đơn chính thức bao gồm một danh sách cụ thể hóa các sản phẩm và dịch vụ bạn đã cung cấp, chi phí, ngày đáo hạn và phương thức thanh toán.
Hóa đơn chi tiết là hóa đơn dùng để mô tả chi tiết hàng hóa trong trường hợp mặt hàng đa dạng, nhiều chủng loại,…
- Hóa đơn tập trung (Neutral Invoice)
Hóa đơn tập trung là hóa đơn dùng trong trường hợp buôn bán thông qua trung gian hoặc tạm nhập tái xuất, người bán hàng thực tế không muốn đứng tên trên hóa đơn. Họ sẽ sử dụng hóa đơn do một người khác ký phát.
- Hóa đơn lãnh sự (Consular Invoice)
Là hóa đơn xác nhận của lãnh sự nước người mua đang làm việc ở nước người bán. Hóa đơn lãnh sự có tác dụng thay thế cho giấy chứng nhận xuất xứ.
- Hóa đơn hải quan (Custom’s Invoice)
Là hóa đơn tính toán trị giá hàng hóa, giá tính theo thuế của hải quan và tính các khoản lệ phí của hải quan.
Invoice có nghĩa là hóa đơn, một chứng từ rất quan trọng được sử dụng trong mọi hoạt động mua bán quốc tế. Trên hóa đơn sẽ yêu cầu thể hiện rõ nội dung về số hóa đơn, ngày hóa đơn, người bán, người mua, mô tả hàng hóa, số lượng, đơn giá và tổng số tiền. Chứng từ này dùng để bạn tiến hành thanh toán, đóng thuế, khai hải quan.
Invoice giúp người mua làm căn cứ xác nhận một số quyền lợi như: Quyền sở hữu hàng hóa, sử dụng đối với sản phẩm, dịch vụ, từ đó có căn cứ để khiếu nại về chất lượng hàng hóa, dịch vụ cũng như yêu cầu về các chế độ bảo hành,...
Invoice được lập ra nhằm mục đích làm chứng từ thanh toán giữa người mua và người bán. Xác nhận nghĩa vụ của người bán cung cấp hàng hóa cho người mua, đồng thời, người mua phải có trách nhiệm thanh toán số tiền đầy đủ được ghi trên invoice cho người bán.
(Hình ảnh minh họa cho Tax invoice trong tiếng Anh)
Giảm số thuế mà doanh nghiệp thường phải nộp trong một tình huống cụ thể, chẳng hạn để khuyến khích đầu tư
Without tax abatement, I would have never received the loans to finance the project.
Nếu không được giảm thuế, tôi sẽ không bao giờ nhận được các khoản vay để tài trợ cho dự án.
Thu nhập chịu thuế, hàng hóa, tài sản, v.v. yêu cầu một số tiền cụ thể trong giá trị của chúng phải được nộp cho chính phủ
Phần lợi nhuận do một người hoặc một công ty tạo ra mà họ phải nộp thuế
Tất cả những người nộp thuế cho chính phủ
Of course, taxpayers don't have to pay for the failure of private companies.
Tất nhiên, người nộp thuế không phải trả giá cho sự thất bại của các công ty tư nhân.
Số thuế mà một người hoặc doanh nghiệp phải trả, nghĩa vụ thuế
Một người có công việc là chuẩn bị các tờ khai thuế, các biểu mẫu cung cấp thông tin về số tiền đã kiếm được trong một năm cho mọi người hoặc doanh nghiệp
In addition to her duties as an accountant, she was also assigned the position of tax preparer for the company.
Ngoài nhiệm vụ làm kế toán, cô còn được giao chức vụ người kê khai thuế cho công ty.
Một số tiền có thể được trích từ thu nhập và tiền tiết kiệm của một người nào đó, hoặc lợi nhuận của một công ty trước khi khoản thuế nợ được tính
Bất kỳ khoảng thời gian mười hai tháng nào mà thuế được tính trên thu nhập trong thời kỳ đó; năm tính thuế có thể bắt đầu vào các tháng khác nhau, tùy thuộc vào quốc gia hoặc tổ chức
According to company records from the tax year ending December 2020, Anne is one of the highest paid CEOs in the country.
Theo hồ sơ của công ty từ năm tính thuế kết thúc vào tháng 12 năm 2020, Anne là một trong những CEO được trả lương cao nhất trong nước.
Chốt lại, bài viết trên đây là tổng hợp đầy đủ định nghĩa của Tax Invoice trong tiếng Anh và những ví dụ tiếng Anh liên quan đến chủ đề này. Hy vọng rằng các bạn đã tích lũy thêm được phần nào đó những kiến thức thú vị cho bản thân. Hãy tiếp tục theo dõi, ủng hộ và đón đọc trang web của chúng mình để học hỏi thêm nhiều kiến thức tiếng Anh bổ ích, chúc các bạn luôn giữ niềm yêu thích với tiếng Anh nhé!
Invoice là chứng từ bắt buộc trong hoạt động xuất nhập khẩu, cung cấp các thông tin cần thiết về hàng hóa và giá trị hàng hóa cho các bên liên quan.
Invoice trong xuất nhập khẩu được chia nhiều loại khác nhau. Trong đó, Commercial invoice là chứng từ có giá trị và được sử dụng phổ biến nhất.
Cùng Kiến thức xuất nhập khẩu tìm hiểu về Invoice là gì? Commercial invoice là gì? trong bài viết dưới đây.
– Người bán hàng cho rằng hoa hồng, tiền bản quyền và các loại phí khác không phải chịu thuế nên không ghi vào trên hóa đơn.
– Người xuất khẩu mua hàng từ nhà sản xuất rồi bán lại cho người nhập khẩu và chỉ ghi trên hóa đơn giá họ mua của người sản xuất chứ không ghi giá họ bán cho người nhập khẩu.
– Trị giá nguyên liệu của người nhập khẩu cung cấp cho người xuất khẩu để sản xuất ra hàng hóa không được thể hiện trong hóa đơn.
– Nhà sản xuất nước ngoài gửi hàng thay thế cho một khách hàng và chi phí giá thực thu của hàng hóa mà không thể hiện giá đầy đủ trừ đi tiền bồi thường cho hàng hóa khiếm khuyết đã giao trước đây và bị trả lại.
Một số lỗi thường gặp khi lập hóa đơn thương mại
– Người giao hàng nước ngoài bán hàng có chiết khấu nhưng trên hóa đơn chỉ ghi giá thực thu mà không thể thực hiện số tiền chiết khấu.
– Người chiết khấu bán hàng đơn giá giao hàng (giá gắn với một điều kiện giao hàng nào đó ví dụ như CIF chẳng hạn) nhưng chỉ ghi hóa đơn theo giá FOB tại nơi xếp hàng và không ghi những chi phí tiếp theo sau.
– Người giao hàng ghi trên hóa đơn người nhập khẩu là người mua hàng nhưng trên thực tế người nhập khẩu chỉ là đại lý hoa hồng hoặc là bên chỉ nhận một phần tiền bán hàng cho việc làm trung gian của mình.
– Mô tả hàng hóa không rõ ràng, thiếu một số thông tin yêu cầu, gộp nhiều mặt hàng vào cùng một loại,…
Mong rằng bài viết này của Kiến thức xuất nhập khẩu đã giúp bạn hiểu hơn về Invoice trong xuất nhập khẩu. Nếu bạn còn thắc mắc về nghiệp vụ xuất nhập khẩu và cần tư vấn về các khóa học xuất nhập khẩu ở đâu tốt, hãy để lại bình luận bên dưới, chúng tôi rất sẵn lòng giải đáp.
Trung tâm chiếu khán quốc gia (National visa center, gọi tắt là NVC) là cơ quan chính phủ thứ hai sẽ thụ lý hồ sơ của bạn, sau khi hồ sơ đã được sở di trú chấp thuận.
Thời gian Sở di trú chuyển hồ sơ sang NVC khoảng 4-6 tuần. Ngay khi NVC nhận được hồ sơ, họ sẽ gửi email thông báo cho người bảo lãnh/người được bảo lãnh một mã số hồ sơ, thường là HCMxxxxxxxxxx và ID invoice, kèm theo đường dẫn vào trang web của NVC: https://ceac.state.gov/IV/Login.aspx
để bạn hoàn tất một số giấy tờ theo yêu cầu để họ lên lịch phỏng vấn cho bạn.
Quy trình gồm các bước như sau:
Bước 1: Bạn đăng nhập vào trang web của NVC dựa theo case và ID invoice number đã được cấp, đóng lệ phí xét bảo trợ tài chính và phí visa.
Bước 2: Nộp đơn xin visa DS-260
Bước 3: Nộp bộ bảo trợ tài chính và bộ giấy tờ dân sự
Bước 4: Đợi NVC xét duyệt, khoảng 3-5 tháng
Bước 5: NVC lên cuộc hẹn phỏng vấn
Phone VN: 0384360546 (viber hoặc zalo)
Facebook: https://www.facebook.com/vocal.plus.1