Thông Qua Quy Hoạch Tỉnh Thái Nguyên

Thông Qua Quy Hoạch Tỉnh Thái Nguyên

1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch. 4

1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch. 4

Dự báo dân số và lao động

(Căn cứ số liệu khảo sát và số liệu do Cục thống kê Thái Nguyên cấp theo văn bản số 350/CTK-KTXD ngày 20/5/2021)

Hiện trạng tổng dân số năm 2020 là 6.733 người, ở tại 13 xóm. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số giai đoạn 2018-2020 là 0,92%.

- Quy mô dân số đến 2030 dự kiến: Khoảng 10.600 người. Trong đó:

+ Tăng tự nhiên tính đến năm 2030 khoảng 704 người. (Tỷ lệ tăng tự nhiên 1% - Theo số liệu do Cục thống kê tỉnh Thái Nguyên cung cấp).

+ Tăng cơ học: Khoảng 928 người

+ Dân số quy đổi: Khoảng 2.235 người (Dân số quy đổi từ các công trình hạ tầng xã hội: Bệnh viện, trường trung học phổ thông..., từ lực lượng công an, quân đội, các doanh nghiệp, thương mại dịch vụ; du lịch, hội nghị, hội thảo... trên địa bàn).

- Quy mô dân số đến 2045 dự kiến: Khoảng 13.800 người. Trong đó:

+ Tăng tự nhiên tính đến năm 2045 khoảng 1.902 người. (Tỷ lệ tăng tự nhiên 1% - Theo số liệu do Cục thống kê tỉnh Thái Nguyên cung cấp).

+ Tăng cơ học: Khoảng 2.339 người.

+ Dân số quy đổi: Khoảng 2.826 người (Dân số quy đổi từ các công trình hạ tầng xã hội: Bệnh viện, trường trung học phổ thông..., từ lực lượng công an, quân đội, các doanh nghiệp, thương mại dịch vụ; du lịch, hội nghị, hội thảo... trên địa bàn).

- Cơ sở dự báo tăng dân số cơ học:

+ Dự báo nguồn tăng dân số cơ học do sức hút từ vai trò, vị trí của đô thị Cù Vân, các động lực của đô thị về vị trí địa lý, giao thông và các chương trình, dự án đang chuẩn bị đầu tư đã được xác định theo quy hoạch Tỉnh và quy hoạch vùng huyện bao gồm:

+ Các đồ án Khu đô thị đang được lập trên địa bàn xã Cù Vân: Khu đô thị số1, số 2, số 3... đã có chủ trương thực hiện và đang trong quá trình triển khai.

+ Hoạt động sản xuất có tính đến mở rộng của các mỏ khai thác khoáng sản như mỏ đá Cát Kết (xóm Khuyến xã Cù Vân), mỏ phía Đông Núi Pháo và các hoạt động dịch vụ hậu cần khai thác.

+ Các dự án, chương trình khác đã được xác định theo quy hoạch tỉnh, quy hoạch vùng huyện.

BẢNG DỰ BÁO DÂN SỐ QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2030 - 2045

Dự kiến số dân quy hoạch (người)

Tổng dân số                                            (thường trú)

Tỷ lệ tăng bình quân, trong đó:

Tỷ lệ tăng tự nhiên (theo số liệu chung của Cục Thống kê)

Dự kiến Tổng số dân quy hoạch đến năm 2030 - 2045

BẢNG TÍNH DÂN SỐ TẠM TRÚ THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ CÙ VÂN

Thời gian tạm trú dưới 6 tháng (<180ngày/năm) - Năm 2030

Số lượng lao động dự kiến năm 2030

Tổng số lượng khác tạm trú (Nt)

Số dân tạm trú quy đổi về dân số đô thị (No)

Học sinh các THPT trên địa bàn: 1 trường THPH 30 lớp

Sinh viên các trường Đại học, cao đẳng, cơ sở đào tạo nghề: Đến nghiên cứu học thực tế, thực tập trên địa bàn đô thị

Lực lượng quân đội không đăng ký thường trú tại gia (trực tại đơn vị): Kho K9 + …...

Lực lượng công an không đăng ký thường trú tại gia (trực tại đơn vị)

Lao động tại các doanh nghiệp, hộ sản xuất tạm trú thường xuyên tại đô thị:

Lao động trong các doanh nghiệp, hộ sản xuất KDDV

Lao động trong các Nhà máy sản xuất, mỏ khai thác khoảng sản, cụm công nghiệp: Mỏ đá Cát Kết; Cụm công nghiệp núi Pháo mở rộng; Mỏ đất; Nhà máy cơ khí mở Việt Bắc...

Khách du lịch, hội nghị, hội thảo

Khách tham dự hội nghị, hội thảo

Bệnh nhân và người chăm sóc tại Bệnh viện, Trung tâm y tế của đô thị

Người chăm sóc bệnh nhân điều trị nội trú

(Quy mô 100giường, thời gian điều trị nội trú bình quân 1 người là 7 ngày/lượt, mức độ lấp đầy khoảng 80%)

BẢNG TÍNH DÂN SỐ TẠM TRÚ THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ CÙ VÂN

Thời gian tạm trú dưới 6 tháng (<180ngày/năm) - Năm 2045

Số lượng lao động dự kiến năm 2045

Tổng số lượng khác tạm trú (Nt)

Số dân tạm trú quy đổi về dân số đô thị (No)

Học sinh các THPT trên địa bàn: 1 trường THPH 30 lớp

Sinh viên các trường Đại học, cao đẳng, cơ sở đào tạo nghề: Đến nghiên cứu học thực tế, thực tập trên địa bàn đô thị

Lực lượng quân đội không đăng ký thường trú tại gia (trực tại đơn vị): Kho K9 + …...

Lực lượng công an không đăng ký thường trú tại gia (trực tại đơn vị)

Lao động tại các doanh nghiệp, hộ sản xuất tạm trú thường xuyên tại đô thị:

Lao động trong các doanh nghiệp, hộ sản xuất KDDV

Lao động trong các Nhà máy sản xuất, mỏ khai thác khoảng sản, cụm công nghiệp: Mỏ đá Cát Kết; Cụm công nghiệp núi Pháo mở rộng; Mỏ đất; Nhà máy cơ khí mở Việt Bắc...

Khách du lịch, hội nghị, hội thảo

Khách tham dự hội nghị, hội thảo

Bệnh nhân và người chăm sóc tại Bệnh viện, Trung tâm y tế của đô thị

Người chăm sóc bệnh nhân điều trị nội trú

(Quy mô 100giường, thời gian điều trị nội trú bình quân 1 người là 7 ngày/lượt, mức độ lấp đầy khoảng 100%)

- Căn cứ theo Mục 2 Phụ lục 3 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13, Dân số tạm trú từ 6 tháng trở lên được tính như dân số thường trú, dưới 6 tháng quy đổi về dân số đô thị, được tính theo công thức sau:

N0: Số dân tạm trú quy đổi về dân số đô thị (người);

Nt: Tổng số lượt khách đến tạm trú ở khu vực nội thành, nội thị và ngoại thành, ngoại thị dưới 6 tháng (người);

m: Số ngày tạm trú trung bình của một khách (ngày).

- Tỷ lệ tăng tự nhiên ổn định; tỷ lệ tăng cơ học sẽ tăng cao khi cơ sở vật chất khu vực được dần hoàn thiện, sự hình thành của đô thị mới Cù Vân với dịch vụ công cộng đô thị, dịch vụ xã hội, nhưng tiện ích và chất lượng đô thị được nâng cao là yếu tố thu hút cư dân đến định cư trong khu vực.

Quá trình chuyển đổi ngành nghề trong toàn đô thị diễn ra theo quá trình hình thành và phát triển các hoạt động phi nông nghiệp. Trong đó, hoạt động kinh tế thương mại dịch vụ là nguồn thu hút lao động rất lớn.

Căn cứ theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13, Dự báo lao động đô thị cụ thể như sau:

Bảng 16: Dự báo lao động đô thị:

Dân số trong tuổi lao động(gồm trong độ tuổi lao động và ngoài độ tuổi lao động nhưng vẫn có khả năng lao động)

Lao động phi nông nghiệp (TMDV XDCB, SXKD, Hành Chính)

Quy hoạch sử dụng đất đợt đầu đến năm 2030.

Bảng 35 : Dự báo quy hoạch sử dụng đất giai đoạn đến năm 2030

Dự báo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030

Hạ tầng kĩ thuật khác cấp đô thị

Hạ tầng kĩ thuật khác ngoài đô thị

Khu nông nghiệp và chức năng khác

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

Định hướng phát triển cây xanh đô thị

Vị trí công viên cây xanh – hồ cảnh quan

Trong đồ án phát triển cây xanh đô thị bao gồm đất cây xanh sử dụng công cộng và đất cây xanh chuyên dụng:

- Cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị:

Xây dựng mới công viên cây xanh – mặt nước (kí hiệu CV) với quy mô 5,96 ha ở khu vực trung tâm, kết nối với trung tâm thể dục thể thao, sân vận động , hình thành không gian mở, điểm nhấn cho đô thị; Vườn hoa  (kí hiệu CX) với quy mô khoảng 1,77 ha nằm ở phía Đông Nam khu vực . Quy mô diện tích hồ cảnh quan sẽ được xác định cụ thể ở các bước sau đảm bảo không chiếm quá 50% so với tổng chỉ tiêu diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị; Chỉ tiêu đất cây xanh đô thị đạt 5,26 m2/người.

Tại các khu đô thị, các khu chức năng đô thị bố trí cây xanh, vườn hoa đảm bảo vị trí, quy mô, bán kính phục vụ nhân dân theo quy định.Các công trình công viên, cây xanh khác: xây dựng theo quy hoạch chi tiết đảm bảo định hướng quy hoạch chung đáp ứng nhu cầu sử dụng và các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

- Cây xanh chuyên dụng: Cây xanh cách lý thuộc hành lang an toàn môi trường nghĩa trang, trạm xử lý nước thải, hành lang suối, hành lang an toàn đường sắt… với tổng diện tích 13,75ha.

Chỉ tiêu sử dụng đất đai tối thiểu (ha)

Chỉ tiêu sử đụng đất đai tối thiểu

Năm                   2030-2045

Năm                   2030-2045

Cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị