Vocabulary Unit 1 Lớp 12 Global Success

Vocabulary Unit 1 Lớp 12 Global Success

Giải Tiếng Anh 9 Unit 1: Communication cung cấp cho các em học sinh lớp 9 những kinh nghiệm quý báu, giúp các em nhanh chóng trả lời các câu hỏi Unit 1: Local community SGK Tiếng Anh 9 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 12, 13.

Giải Tiếng Anh 9 Unit 1: Communication cung cấp cho các em học sinh lớp 9 những kinh nghiệm quý báu, giúp các em nhanh chóng trả lời các câu hỏi Unit 1: Local community SGK Tiếng Anh 9 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 12, 13.

II. Giải Tiếng Anh 6 Unit 12 Robots: A Closer Look 1

Match the verbs in column A to the words or phrases in column B. Then listen, check and repeat them. (Nối các động từ trong cột A với các từ hoặc cụm từ trong cột B. Sau đó, nghe, kiểm tra và lặp lại chúng.)

b. the washing (việc giặt giũ)

c. our feeling (cảm xúc của chúng ta)

d. as a guard (như một người bảo vệ)

1 - c: understand our feelings (hiểu cảm xúc của chúng ta)

2 - a: pick fruit (hái trái cây)

3 - b: do the washing (làm công việc giặt giũ)

5 - d: work as a guard (làm việc như bảo vệ)

Work in pairs. Tell your partner the activities in 1 you can or can't do now. (Làm việc theo cặp. Nói với bạn của em những hoạt động trong 1 bạn có thể hoặc không thể làm bây giờ.)

I can pick fruit but I can't understand your feeling

(Tôi có thể hái trái cây nhưng tôi không thể hiểu được cảm giác của bạn.)

I can do the washing and water plants but I can’t work as a guard. (Tôi có thể giặt giũ và tưới cây nhưng tôi không thể làm bảo vệ.)

I can also move heavy things, but I can't iron clothes. (Tôi cũng có thể di chuyển những vật nặng nhưng tôi không thể ủi quần áo.)

Work in pairs. Read the information about what V10, a robot, can or can't do. Ask and answer the question. (Làm việc theo cặp. Đọc thông tin về V10, một robot, có thể hoặc không thể làm. Hỏi và trả lời câu hỏi.)

repair a broken machine (sửa chữa một chiếc máy bị hỏng)

work as a guard (làm việc như một người bảo vệ)

read our moods (đọc tâm trạng của chúng ta)

understand what we say (hiểu những gì chúng ta nói)

A: Can V10 do the washing? (V10 có làm công việc giặt giũ được không?)

B: Yes, it can. (Có, nó có thể.)

1. A: Can V10 repair a broken machine? (V10 có sửa được máy bị hỏng không?)

B: No, it can't. (Không, không thể.)

2. A: Can V10 work as a guard? (V10 có thể hoạt động như một người bảo vệ?)

B: Yes, it can. (Có, nó có thể.)

3. A: Can V10 read our mood? (V10 có thể đọc được tâm trạng của chúng tôi không?)

B: No: It can't. (Không, không thể.)

4. A: Can V10 water plants? (V10 tưới cây được không?)

B: Yes, it can. (Có, nó có thể.)

5. A: Can V10 understand what we say? (V10 có thể hiểu những gì chúng tôi nói không?)

B: No, it can't. (Không, không thể.)

Listen and repeat the following sentences. (Nghe và kiểm tra lại các câu sau.)

1. I often water plants after school.

(Tôi thường tưới cây sau giờ học.)

2. Shifa can do many things like humans.

(Shifa có thể làm nhiều việc giống như con người.)

3. My dad makes delicious meals on weekends.

(Bố tôi làm những bữa ăn ngon vào cuối tuần.)

4. WB2 is the strongest of all the robots.

(WB2 là robot mạnh nhất trong số tất cả các robot.)

Practise saying the statements in the following paragraph. Then listen and repeat. (Thực hành nói các câu trong đoạn văn sau. Sau đó nghe và lặp lại.)

My robot is Jimba. It's a home robot. It's very helpful. It can do the housework, it can also water plants and pick fruit. It can work as a guard. I love my robot very much.

(Người máy của tôi là Jimba. Đó là một robot gia đình. Nó rất hữu ích. Nó có thể làm việc nhà, nó cũng có thể tưới cây và hái quả. Nó có thể hoạt động như một người bảo vệ. Tôi yêu con robot của tôi lắm.)

Soạn Anh 9 Unit 1: Communication

Listen and read the conversations. Pay attention to the questions and answers. (Nghe và đọc đoạn hội thoại. Hãy chú ý đến các câu hỏi và câu trả lời.)

- Mai: Do you mind carrying this suitcase for me?

- Ann: Could you show me how to open this gate, please?

- Mai: Bạn có phiền xách vali này hộ mình không?

- Ann: Thầy có thể chỉ cho em cách mở cánh cổng này được không?

Work in pairs. Ask for help and respond in the following situations. (Làm việc theo cặp. Yêu cầu giúp đỡ và trả lời trong các tình huống sau.)

1. You want your friend to lend you her pen. (Bạn muốn bạn của bạn cho bạn mượn cây bút của cô ấy.)

2. You want your neighbour to tell you the name of the new garbage collector. (Bạn muốn hàng xóm cho bạn biết tên của người thu gom rác mới.)

3. You want to ask your neighbour where to buy the best fruits and vegetables. (Bạn muốn hỏi hàng xóm nơi mua trái cây và rau củ tốt nhất.)

- Do you mind lending me your pen?

- Could you tell the name of the new garbage collector?

- Could you tell me where to buy the best fruits and vegetables in our area?

- Sure. There’s a shop in Le Lai Street.

- Bạn có phiền cho tôi mượn bút của bạn không?

- Bạn có thể cho biết tên của người thu gom rác mới không?

- Chắc chắn. Tên anh ấy là Nam.

- Bạn có thể cho tôi biết nơi mua trái cây và rau quả tốt nhất ở khu vực của chúng ta không?

- Chắc chắn. Có một cửa hàng ở đường Lê Lai.

Do you know the place in each picture? (Bạn có biết địa điểm trong mỗi bức tranh không?)

a. Nguyen Hue Pedestrian Street (Ho Chi Minh City, Viet Nam) (Phố đi bộ Nguyễn Huệ – TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam)

b. Sydney Opera House (Australia) (Nhà hát Opera – Úc)

Listen to Binh and Mira talking about a place of interest in their community. Fill in each blank with no more than TWO words and/or a number. (Nghe Bình và Mira nói về một địa điểm được cộng đồng yêu thích. Điền vào mỗi chỗ trống không quá HAI từ và/ hoặc một số.)

Binh from Ho Chi Minh City, Vietnam.

My Favourite place of interest is Nguyen Du pedestrian street. It's in the centre of this city and only a kilometre from our house, so we walk there every weekend. It's used for pedestrians only and is very popular, especially at weekends and during tet. My sister and I enjoy the music that street bands play and look for our favourite books while our parents look around.

Of all the attractions in Sydney, I love the opera house the most. It's one of the most famous performing arts centre in the world. Our family goes there twice a month because it's about five kilometres from our house. My brother and I are fond of running up and down the stairs and feeding the seagulls. Our parents love having a drink and talking to each other.

Bình đến từ Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Địa điểm ưa thích của tôi là phố đi bộ Nguyễn Du. Nó nằm ở trung tâm thành phố và chỉ cách nhà chúng tôi một km nên chúng tôi đi bộ đến đó vào mỗi cuối tuần. Nó chỉ dành cho người đi bộ và rất phổ biến, đặc biệt là vào cuối tuần và dịp Tết. Em gái tôi và tôi thưởng thức âm nhạc mà các ban nhạc đường phố chơi và tìm kiếm những cuốn sách yêu thích của chúng tôi trong khi bố mẹ chúng tôi nhìn quanh.

Trong số tất cả các điểm tham quan ở Sydney, tôi thích nhà hát opera nhất. Đây là một trong những trung tâm biểu diễn nghệ thuật nổi tiếng nhất thế giới. Gia đình chúng tôi đến đó hai lần một tháng vì nó cách nhà chúng tôi khoảng năm km. Tôi và anh trai rất thích chạy lên chạy xuống cầu thang và cho hải âu ăn. Cha mẹ chúng tôi thích uống rượu và nói chuyện với nhau.

Work in pairs. Ask and answer about your favourite places of interest. Use the questions below. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về những địa điểm ưa thích của bạn. Sử dụng các câu hỏi dưới đây.)

- What is your favourite place of interest?

- How far is it from your house?

- How often do you go to that place?

Then tell the class about your partner's favourite place of interest. (Sau đó kể cho cả lớp nghe về địa điểm ưa thích của bạn mình.)

Lan’s favourite place of interest is Tao Dan Park. It’s only one kilometre from her house, so she goes there every weekend with her mother and sister. There they walk, do some exercises and enjoy the fresh air. Sometimes they also cycle around the park.

Địa điểm ưa thích của Lan là công viên Tao Đàn. Nó chỉ cách nhà cô ấy một km nên cô ấy đến đó vào mỗi cuối tuần với mẹ và chị gái. Ở đó họ đi dạo, tập thể dục và tận hưởng không khí trong lành. Đôi khi họ cũng đạp xe quanh công viên.

Soạn Tiếng Anh 6 Unit 12: A Closer Look 1 giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 60 SGK Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Tập 2 bài Unit 12: Robots.

Soạn Unit 12 Robots còn cung cấp thêm nhiều từ vựng khác nhau, thuộc chủ đề bài học giúp các em học sinh lớp 6 chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả. Qua đó, giúp các em nắm vững được kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 6 - Global Success Tập 2. Vậy mời các em cùng tải miễn phí bài viết dưới đây: